Ôn tập nghề tin học văn phòng

01.11.2018696 đã xem

I. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

1.         Khái niệm thông tin và dữ liệu

Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.

Trong Tin học, dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.

2.         Đơn vị đo lượng thông tin

1.         Khái niệm thông tin và dữ liệu

Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.

Trong Tin học, dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.

2.         Đơn vị đo lượng thông tin

Kí hiệu

Đọc là

Độ lớn

KB

Ki-lô-bai

  1024 byte

MB

Mê-ga-bai

1024 KB

GB

Gi-ga-bai

1024 MB

TB

Tê-ra-bai

1024 GB

PB

Pê-ta-bai

1024 TB

3.         Các dạng thông tin

a) Dạng văn bản:

b) Dạng hình ảnh:

c) Dạng âm thanh:.

4.         Mã hoá thông tin trong máy tính

Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là một cách mã hoá thông tin.

5.         Biểu diễn thông tin trong máy tính

Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hoá thành dãy bit.

a) Thông tin loại số

  • Hệ đếm

Hệ thập phân:

Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) chỉ dùng hai kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.

Ví dụ, 1012 = 1 ´ 22 + 0 ´ 21 + 1 ´ 2= 510.

Hệ cơ số mười sáu, còn gọi là hệ hexa, sử dụng các kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.

Ví dụ, 1BE16 = 1 ´ 162 + 11 ´ 161 + 14 ´ 160 = 44610.

 

b) Thông tin loại phi số

  • Biểu diễn văn bản Bảng mã ASCII
   
     
     
     
     
     

3.         Các dạng thông tin

a) Dạng văn bản:

b) Dạng hình ảnh:

c) Dạng âm thanh:.

4.         Mã hoá thông tin trong máy tính

Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là một cách mã hoáthông tin.

5.         Biểu diễn thông tin trong máy tính

Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hoá thành dãy bit.

a) Thông tin loại số

  • Hệ đếm

Hệ thập phân:

Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) chỉ dùng hai kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.

Ví dụ, 1012 = 1 ´ 22 + 0 ´ 21 + 1 ´ 2= 510.

Hệ cơ số mười sáu, còn gọi là hệ hexa, sử dụng các kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.

Ví dụ, 1BE16 = 1 ´ 162 + 11 ´ 161 + 14 ´ 160 = 44610

2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

1.         Khái niệm thông tin và dữ liệu

Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.

Trong Tin học, dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.

2.         Đơn vị đo lượng thông tin

Kí hiệu

Đọc là

Độ lớn

KB

Ki-lô-bai

  1024 byte

MB

Mê-ga-bai

1024 KB

GB

Gi-ga-bai

1024 MB

TB

Tê-ra-bai

1024 GB

PB

Pê-ta-bai

1024 TB

3.         Các dạng thông tin

4.         Mã hoá thông tin trong máy tính

Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là một cách mã hoáthông tin.

5.         Biểu diễn thông tin trong máy tính

Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hoá thành dãy bit.

a) Thông tin loại số

  • Hệ đếm

Hệ thập phân:

Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) chỉ dùng hai kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.

Ví dụ, 1012 = 1 ´ 22 + 0 ´ 21 + 1 ´ 2= 510.

Hệ cơ số mười sáu, còn gọi là hệ hexa, sử dụng các kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.

Ví dụ, 1BE16 = 1 ´ 162 + 11 ´ 161 + 14 ´ 160 = 44610.

 

b) Thông tin loại phi số

  • Biểu diễn văn bản Bảng mã ASCII

Tin tức khác